Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 29, 30

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 8 câu 1, 2, 3, 4 trang 29, 30 với lời giải chi tiết. Câu 2: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Bạn người đi biển

    Hải Âu là bè bạn của người đi biển. Chúng báo trước cho họ những cơn bão. Lúc trời sắp nổi bão, chúng càng bay nhiều, vờn sát ngọn sóng hơn và về ổ muộn hơn, chúng cần kiếm mồi sẵn cho lũ con ăn trong nhiều ngày, chờ khi biển lặng.

    Hải Âu còn là dấu hiệu của điểm lành. Ai đã từng lênh đênh trên biển cả dài ngày, đã từng bị cái bồng bềnh của sóng làm say… mà thấy những cánh Hải Âu, lòng lại không cháy bùng hi vọng? Bọn chúng báo hiệu đất liền, báo hiệu sự bình an, báo trước bến cảng hồ hởi, báo trước sự sum họp gia đình sau những ngày cách biệt đằng đằng.

    Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.

    Đó là lí do mà người dân chài ghé bến sau chuyến lưới đêm lại tung cá và mực xuống đãi chúng bữa ăn buổi sáng.

(Vũ Hùng)

a) Vì sao nói Hải Âu là bè bạn của người đi biển?

A. Vì chúng báo hiệu đất liền, bến cảng, sự bình an.

B. Chúng báo trước cho họ những cơn bão.

C. Cả hai ý trên đều đúng

b) Buổi chiều, đi theo hướng Hải Âu bay về tổ sẽ tới được đâu?

A. Tới được bờ

B. Ra được đảo

C. Ra biển xa

c) Người dân chài thường làm gì để bày tỏ tình cảm với chim Hải Âu?

A. Ghé thăm chúng

B. Tung cá và mực cho chúng ăn

C. Chơi đùa với chúng

Lời giải chi tiết:

a) Nói hải âu là bè bạn của người đi biển vì chúng báo cho họ những cơn bão.

Chọn đáp án: B

b) Buổi chiều, đi theo hướng Hải Âu bay về tổ sẽ tới được bờ.

Chọn đáp án: A

c) Để bày tỏ tình cảm với chim Hải Âu, người dân chài thường ghé bến sau chuyến lưới đêm lại tung cá và mực xuống đãi chúng bữa ăn buổi sáng.

Chọn đáp án: B

Câu 2

Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r:

a. …ồng đến nhà tôm

b. …ó chiều nào che chiều ấy.

c. …ấu đầu hở đuôi.

d. …a mồi tóc bạc.

Lời giải chi tiết:

a. rồng đến nhà tôm

b. gió chiều nào che chiều ấy.

c. dấu đầu hở đuôi.

d. da mồi tóc bạc.

Câu 3

Gạch dưới những từ viết sai chính tả d/gi hoặc r trong đoạn văn sau rồi viết lại cho đúng:

            Một chàng trai trẻ đến xin học một ông dáo rà. Anh ta lúc nào cũng bi quan và phàn nàn về mọi khó khăn. Đối với anh, cuộc sống thật giườm dà và khó chịu. Nhưng sau một thời ran, ông dáo đã rúp anh ta biết yêu mọi người, trân trọng mọi rá trị cuộc sống.

Lời giải chi tiết:

- Những từ viết sai chính tả là:

            Một chàng trai trẻ đến xin học một ông dáo . Anh ta lúc nào cũng bi quan và phàn nàn về mọi khó khăn. Đối với anh, cuộc sống thật giườm dà và khó chịu. Nhưng sau một thời ran, ông dáo đã rúp anh ta biết yêu mọi người, trân trọng mọi trị cuộc sống.

- Sửa lại:

            Một chàng trai trẻ đến xin học một ông giáo già. Anh ta lúc nào cũng bi quan và phàn nàn về mọi khó khăn. Đối với anh, cuộc sống thật rườm rà và khó chịu. Nhưng sau một thời gian, ông giáo đã giúp anh ta biết yêu mọi người, trân trọng mọi giá trị cuộc sống.

Câu 4

Tìm các từ ngữ trong đoạn văn sau và điền vào cột phù hợp trong bảng:

            Cộng đồng là nhóm người sống trong cùng một địa phương với nhau. Phát triển cộng đồng là những người đồng hương ấy cùng đồng tình, đồng tâm tập hợp nhiều hoạt động diễn ra trong đời sống nhằm làm cho quê hương ngày càng giàu đẹp hơn.

Những người trong cộng đồng

Thái độ, hoạt động trong cộng đồng

 

 

Lời giải chi tiết:

Những người trong cộng đồng

Thái độ, hoạt động trong cộng đồng

Những người đồng hương

Đồng tình, đồng tâm, tập hợp

 

HocTot.Nam.Name.Vn

  • Giải câu 5, 6, 7, vui học trang 30, 31

    Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 8 câu 5, 6, 7, vui học trang 30, 31 với lời giải chi tiết. Câu 5: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau

close