Bài 39 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 48 VBT toán 3 bài 39 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tìm \(x\):

a) \(x\) + 15 = 20              b) \(x\) – 18 = 16              c) 72 – \(x\) = 50

d) \(x \times\) 7 = 42         e) \(x\) : 7 = 5                  g) 49 : \(x\) = 7 

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

a) \(x\) + 15 = 20

            \(x\) = 20 – 15

           \( x\) = 5

b) \(x\) – 18 = 16

           \(x\) = 16 + 18

           \(x\) = 34

c) 72 – \(x\) = 50

          \(x\) = 72 – 50

          \(x\) = 22

d) \(x\) ⨯ 7 = 42

          \(x\) = 42 : 7

          \(x\) = 6

e) \(x\) : 7 = 5

         \(x\) = 5 ⨯ 7

         \(x\) = 35

g) 49 : \(x\) = 7

           \(x\) = 49 : 7

           \(x\) = 7

Bài 2

Tính :

36 ⨯ 4          50 ⨯ 3          22 ⨯ 6          35 ⨯ 4

46 : 2           96 : 3          60 : 3           88 : 4 

Phương pháp giải:

 Thực hiện phép tính nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số. 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Một cửa hàng có 24 đồng hồ, đã bán \(\dfrac{1}{6}\) số đồng hồ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu đồng hồ ? 

Phương pháp giải:

 Tóm tắt

Muốn tìm lời giải ta lấy số đồng hồ có ban đầu chia cho 6. 

Lời giải chi tiết:

Cửa hàng đã bán số chiếc đồng hồ là :

24 : 6 = 4 (chiếc)

Đáp số : 4 chiếc. 

Bài 4

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số dư trong phép chia 38 : 5 là :

A. 1           B. 2           C. 3           D. 4 

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia.

- Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho.

Lời giải chi tiết:

 Ta có : 38 : 5 = 7 (dư 3) 

    Chọn C. 3

 HocTot.Nam.Name.Vn

close